GBYTE

Obyte giá
GBYTE
#1213

₫175,638.03  

11.44% (1n)

biểu đồ Obyte sang VND

Đang tải dữ liệu

Vui lòng đợi, chúng tôi đang tải dữ liệu biểu đồ

Thống kê về Obyte
Vốn hóa thị trường
152,67B ₫

11.44%

Khối lượng (24 giờ)
181,73M ₫

269.09%

Cổ phiếu pha loãng hoàn toàn (FDV)
175,64B ₫
Vol/Mkt Cap (24h)
0,1190%
Tổng cung
1M GBYTE
Nguồn cung tối đa
1M GBYTE
Lượng cung lưu hành
869,25K GBYTE
86.924642680357%
công cụ chuyển đổi GBYTE sang VND
GBYTE
VND
Hiệu suất giá
24 giờ 
Thấp
₫156,812.32
Cao
₫187,074.12
Cao nhất mọi thời đại
Jan 13, 2018 (7 years ago)
₫30,282,065.14
-99.42%
Thấp nhất mọi thời đại
Dec 02, 2023 (a year ago)
₫74,185.91
+136.75%
Xem dữ liệu lịch sử thị trường
Thẻ
DAGPlatformIoTHiển thị tất cả


Đang tải dữ liệu

Vui lòng đợi, chúng tôi đang tải dữ liệu biểu đồ

Obyte community

skeleton-white
 
 
 
 
 
 

Obyte Thị Trường Giao Dịch

Tất cả các cặp

Đang tải dữ liệu...

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Trang này có thể chứa các liên kết liên kết. CoinMarketCap có thể được bồi thường nếu bạn truy cập bất kỳ liên kết tiếp thị nào và thực hiện một số hành động nhất định như đăng ký và giao dịch với các nền tảng liên kết này. Vui lòng tham khảo Tiết lộ liên kết.

Obyte News

  • Top
    Top
  • Latest
    Latest
CMC Daily Analysis

Thông tin về Obyte

Obyte là gì?

Obyte là một nền tảng tiền mã hóa hoạt động trên cơ sở đồ thị không chu kỳ hướng (DAG) thay vì blockchain truyền thống. Phương pháp tiếp cận đổi mới này cho phép lưu trữ và chuyển giao dữ liệu một cách phi tập trung, bao gồm cả tiền mã hóa. Được ra mắt vào ngày 25 tháng 12 năm 2016, Obyte nổi bật bằng cách loại bỏ nhu cầu về thợ mỏ và khối, điều thường thấy trong các mạng lưới tiền mã hóa khác. Thiết kế này nhằm mục đích đạt được sự phi tập trung thực sự bằng cách loại bỏ các trung tâm quyền lực chính và trung gian, tạo điều kiện cho việc truy cập vào sổ cái của nó một cách tự do, bình đẳng và mở cửa hơn.

Một trong những khía cạnh tiên phong của Obyte là sự hỗ trợ của nó đối với các ứng dụng phi tập trung (dApps). Nền tảng tuyên bố rằng đây là hệ thống dựa trên DAG đầu tiên cung cấp khả năng này. Sự vắng mặt của thợ mỏ và khối trên Obyte có nghĩa là không có rủi ro về việc chạy trước và các hình thức thao túng của thợ mỏ khác, làm cho dApps an toàn và dễ phát triển hơn so với những nền tảng blockchain truyền thống. Các nhà phát triển có thể tạo ra dApps trong Oscript, một ngôn ngữ lập trình được Obyte thiết kế để tránh các mô hình không an toàn tìm thấy trong các nền tảng dApp trước đây.

Obyte cũng đã thiết lập kết nối với các mạng lưới nổi bật khác, như Ethereum, thông qua một cầu nối chéo chuỗi phi tập trung gọi là Counterstake. Cầu nối này tăng cường khả năng tương tác và cho phép chuyển giao tài sản một cách liền mạch giữa các hệ sinh thái khác nhau.

Nền tảng này tập trung mạnh mẽ vào các ứng dụng tài chính phi tập trung (DeFi). Nó chứa đựng một số ứng dụng DeFi độc đáo, bao gồm các stablecoin có liên kết, một sàn giao dịch phi tập trung tự động (DEX) với các tính năng hấp dẫn cho nhà cung cấp thanh khoản và nhà giao dịch, một token quản trị cho Oswap DEX, một nền tảng quyên góp tuần tự để hỗ trợ các dự án mã nguồn mở, và một nền tảng thị trường dự đoán để giao dịch cược về các sự kiện tương lai.

Các tính năng bổ sung của Obyte bao gồm danh tính tự chủ, tiền tệ không theo dõi riêng tư, khả năng gửi tiền mã hóa qua email bằng textcoins, và thư viện với kích thước nhỏ phù hợp cho các thiết bị IoT. Những đổi mới này nhấn mạnh cam kết của Obyte trong việc nâng cao quy

Obyte được bảo mật như thế nào?

Obyte sẽ được sử dụng như thế nào?

Những sự kiện chính nào đã diễn ra đối với Obyte?

 
 
 
 
 
 

Những coin tương đồng với Obyte